Đơn vị tính
|
Đồng Việt Nam (VND)
|
Đơn vị giao dịch
(Số lượng)
Không có đơn vị giao dịch nào được áp dụng cho giao dịch thỏa thuận.
|
HSX:
-
Lô chẵn: 100 cổ phiếu, CW
-
Khối lượng tối đa một lệnh đặt: 500.000 cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng, ETF,CW
-
Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 20.000 cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng, ETF,CW trở lên.
-
Giao dịch cổ phiếu, CW với khối lượng từ 01 đến 99 cổ phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp nhà đầu tư và công ty chứng khoán.
-
Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch Trái phiếu.
|
HNX:
-
Lô chẵn: 100 cổ phiếu/trái phiếu
-
Khối lượng giao dịch thỏa thuận: 5.000 cổ phiếu/ETF và 01 trái phiếu trở lên
-
Lô lẻ với khối lượng từ 1 đến 99 cổ phiếu/ trái phiếu/ ETF được thực hiện theo lệnh khớp hoặc thỏa thuận.
-
Giao dịch thỏa thuận và giao dịch lô lẻ không được phép trong ngày giao dịch đầu tiên hoặc cổ phiếu được giao dịch lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch từ 25 ngày trở lên vào ngày giao dịch đầu tiên cho đến khi giá đóng cửa được xác lập.
|
UPCOM:
-
Lô chẵn: 100 cổ phiếu
-
Lô lẻ với khối lượng từ 1 đến 99 cổ phiếu/ trái phiếu/ ETF được thực hiện theo lệnh khớp hoặc thỏa thuận.
-
Giao dịch thỏa thuận và giao dịch lô lẻ không được phép trong ngày giao dịch đầu tiên hoặc cổ phiếu được giao dịch lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch từ 25 ngày trở lên vào ngày giao dịch đầu tiên cho đến khi giá đóng cửa được xác lập.
|
Đơn vị yết giá
|
HSX
|
< 10,000VND à 10 VND
|
10,000-49,950VND à 50 VND
|
>=50,000VND à 100 VND
|
ETFs,CW = 10 VND
|
HNX
|
100 VND
|
ETFs = 1 VND
|
Giao dịch thỏa thuận = 1VND
|
TRÁI PHIẾU = 01 VND
|
UPCOM
|
100 VND
|
Biên độ dao động giá
Trái phiếu không áp dụng biên độ dao động giá
|
HSX (Hồ Chí Minh): ± 7%
-
Biên độ dao động giá áp dụng cho các cổ phiếu mới hoặc cổ phiếu được giao dịch lại sau khi bị đình chỉ từ 25 ngày trở lên vào ngày giao dịch đầu tiên là ± 20% giá tham chiếu.
-
Giá trần CW= Giá tham chiếu CW+ (Giá trần của CP CS- Giá tham chiếu của CP CS )/ TL chuyển đổi
-
Giá sàn CW= Giá tham chiếu CW- (Giá tham chiếu của CP CS - Giá trần của CP CS)/ TL chuyển đổi
|
HNX (Hà Nội): ± 10%
-
Biên độ dao động giá áp dụng cho các cổ phiếu mới hoặc cổ phiếu được giao dịch lại sau khi bị đình chỉ từ 25 ngày trở lên vào ngày giao dịch đầu tiên là ± 30% giá tham chiếu.
|
|
UPCOM: ± 15%
-
Biên độ dao động giá áp dụng cho các cổ phiếu mới hoặc cổ phiếu được giao dịch lại sau khi bị đình chỉ từ 25 ngày trở lên vào ngày giao dịch đầu tiên là ± 40% giá tham chiếu.
|
Các loại lệnh*
|
HSX
CỔ PHIẾU/ETF,CW
TRÁI PHIẾU
|
ATO, ATC, LO, MP
THỎA THUẬN
|
HNX
CỔ PHIẾU
TRÁI PHIẾU
|
LO, MTL, MOK, MAK, ATC, PLO
LO, ATC
|
UPCOM
|
LO
|
Hủy/Sửa lệnh
|
HSX
|
-
Trong phiên khớp lệnh định kỳ: nhà đầu tư không được phép hủy lệnh trong phiên ATO, ATC (bao gồm các lệnh được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục trước đó)
-
Trong phiên khớp lệnh liên tục: Nhà đầu tư được phép hủy các lệnh chưa được khớp hoặc khớp một phần.
|
HNX
|
-
Lệnh chưa được khớp hoặc khớp một phần được thực hiện hủy hoặc sửa đổi giá/ khối lượng:
- Sửa tăng khối lượng: Ưu tiên của lệnh được tính tại thời điểm sửa đổi.
- Sửa giảm khối lượng: Ưu tiên của lệnh vẫn không thay đổi.
-
Trong phiên khớp lệnh định kỳ: nhà đầu tư không được phép hủy lệnh trong phiên ATO, ATC (bao gồm các lệnh được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục trước đó).
|
UPCOM
|
-
Lệnh chưa được khớp hoặc khớp một phần được thực hiện hủy hoặc sửa đổi giá/ khối lượng:
- Sửa tăng khối lượng: Ưu tiên của lệnh được tính tại thời điểm sửa đổi.
- Sửa giảm khối lượng: Ưu tiên của lệnh vẫn không thay đổi.
|
Ngày thanh toán bù trừ
|
Cổ phiếu, ETFs,CW: T+2
Trái phiếu: T+1
|
|
|
|
|