Quy định giao dịch phái sinh chỉ số VN30

Biên độ giao động giá ±7%
Giá tham chiếu Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền kề trước hoặc giá lý thuyết trong ngày giao dịch đầu tiên.
Giới hạn lệnh 500 hợp đồng
Giới hạn vị thế Cá nhân 5,000 Hợp đồng, Tổ chức 10,000 Hợp đồng
Phương thức giao dịch Khớp lệnh và thỏa thuận
Đơn vị giao dịch 1 hợp đồng
Khối lượng giao dịch tối thiểu 1 hợp đồng
Loại lệnh áp dụng ATO, LO, MTL, MOK, MAK, ATC, lệnh điều kiện.
Sửa, hủy lệnh Chỉ có hiệu lực với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa thực hiện.
 Không được sửa, hủy lệnh trong phiên khớp lệnh định kỳ
Giao dịch thỏa thuận đã được xác lập trên hệ thống giao dịch (có sự tham gia của hai bên giao dịch) không được phép sửa hoặc hủy bỏ

(*) Ghi chú
ATO/ ATC: Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa/ đóng cửa, không ghi mức giá cụ thể, ghi ATO/ ATC; được ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh và tự động hủy nếu không khớp.

LO - Lệnh giới hạn: Là lệnh mua hoặc lệnh bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn, ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

Lệnh thị trường: Là lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường, được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ ngay sau nhập nếu không có LO đối ứng. Các loại lệnh thị trường:

MTL - Lệnh thị trường giới hạn: Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO.
MOK - Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy: Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh.
MAK - Lệnh thị trường khớp và hủy: Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.

Lệnh điều kiện:Chi tiết trong file đính kèm