Hướng dẫn giao dịch hợp đồng tương lai

1. Ngày giao dịch đầu tiên
  • Ngày giao dịch đầu tiên của hợp đồng tương lai niêm yết lần đầu là ngày đầu tiên hợp đồng tương lai được giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
  • Ngày giao dịch đầu tiên của các hợp đồng tương lai niêm yết kế tiếp trên cùng tài sản cơ sở được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế niêm yết và giao dịch HĐTL theo Quyết định Số 20/QĐ-HĐTL của SGDCK Việt Nam..
2. Ngày thanh toán cuối cùng
  • Ngày thanh toán cuối cùng được quy định tại mẫu hợp đồng tương lai.
3. Thời gian giao dịch và kết cấu phiên giao dịch
  • Hợp đồng tương lai được giao dịch từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ Luật lao động. Căn cứ vào mỗi loại hợp đồng tương lai, các phiên giao dịch trong ngày có thể bao gồm:
    • Phiên khp lệnh định kỳ mở cửa.
    • Phiên khớp lệnh liên tục.
    • Phiên khp lệnh định kỳ đóng cửa.
  • Thời gian giao dịch cụ thể do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quy định cụ thể sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
  • Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố thông tin về thời gian giao dịch cụ thể theo thông báo của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và tổ chức thực hiện.
4. Biên độ dao động giá
  • Biên độ dao động giá được quy định tại mẫu hợp đồng tương lai.
  • Việc thay đổi biên độ dao động giá, bao gồm các trường hợp áp dụng cho thay đổi biên dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch cuối cùng, biên độ dao động giá đối với hợp đồng tương lai đáo hạn tháng gần nhất thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Quy chế niêm yết và giao dịch HĐTL theo Quyết định Số 20/QĐ-HĐTL của SGDCK Việt Nam.
5. Giới hạn dao động giá
  • Giới hạn dao động giá đối với hợp đồng tương lai được xác định như sau:
    • Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá).
    • Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá).
  • Trường hợp sau khi tính toán, giá trần và giá sàn bằng giá tham chiếu, giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:
    • Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá.
    • Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - 01 đơn vị yết giá.
  • Trường hợp giá tham chiếu bằng 01 đơn vị yết giá, giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:
    • Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá.
    • Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu.
6. Giới hạn lệnh
  • Giới hạn lệnh được được quy định tại Mu hợp đồng tương lai.
  • Việc điều chỉnh giới hạn lệnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế niêm yết và giao dịch HĐTL theo Quyết định Số 20/QĐ-HĐTL của SGDCK Việt Nam.
7. Giới hạn vị thế
  • Giới hạn vị thế được được quy định tại mẫu hợp đồng tương lai.
  • Việc điều chỉnh giới hạn vị thế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế niêm yết và giao dịch HĐTL theo Quyết định Số 20/QĐ-HĐTL của SGDCK Việt Nam.
8. Phương thức giao dịch
  • Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ chức giao dịch cho các loại hợp đồng tương lai niêm yết theo các phương thức giao dịch sau:
    • Phương thức khp lệnh bao gồm khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục.
      • Phương thức khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khp các lệnh mua và lệnh bán hợp đồng tương lai tại một thời điểm xác định.
      • Phương thức khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán hợp đồng tương lai ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
    • Phương thức thoả thuận là phương thức giao dịch trong đó các điều kiện giao dịch được các bên tham gia thoả thuận với nhau và xác nhận thông qua hệ thống giao dịch.
  • Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam có thể thay đổi phương thức giao dịch đối với từng loại hợp đồng tương lai sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và thông báo Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện.
9. Nguyên tắc khớp lệnh
Hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán hợp đồng tương lai theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:
  • Ưu tiên về giá:
    • Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
    • Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
  • Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
9. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh
  • Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh định kỳ:
    • Giá khớp lệnh định kỳ là mức giá giao dịch mà tại đó khối lượng giao dịch đạt lớn nhất và tất cả các lệnh mua có mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá thấp hơn giá được chọn phải được thực hiện hết.
    • Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm a khoản này, mức giá được lựa chọn thực hiện là mức giá tại đó các lệnh của một bên phải được thực hiện hết, các lệnh của bên đối ứng phải được thực hiện hết hoặc một phần.
    • Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với mức giá giao dịch gần nhất theo phương thức khớp lệnh.
    • Trường hợp không có mức giá nào thỏa mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá thỏa mãn điểm a khoản này và trùng hoặc gần với giá giao dịch gần nhất theo phương thức khớp lệnh.
  • Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh liên tục: giá giao dịch là giá của lệnh đối ứng đang chờ trên sổ lệnh.
10. Lệnh giao dịch
  • Lệnh giới hạn (LO)
    • Lệnh LO là lệnh mua hoặc bán hợp đồng tương lai tại một mức giá xác định hoặc tt hơn. Mức giá tt hơn là mức giá cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp hơn mức giá xác định đối với lệnh mua.
    • Lệnh LO được nhập vào hệ thống giao dịch theo nguyên tắc sau:
      • Lệnh LO được phép nhập vào hệ thống giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục và đợt khớp lệnh định kỳ.
      • Lệnh LO có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
  • Lệnh thị trường
    • Lệnh thị trường là lệnh mua hợp đồng tương lai tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán hợp đồng tương lai tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
    • Lệnh thị trường chỉ được nhập vào hệ thống giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục.
    • Lệnh thị trường sẽ bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng. Khi có lệnh đối ứng, lệnh thị trường được thực hiện theo quy định đối với từng loại lệnh thị trường tại điểm d khoản này.
    • Các loại lệnh thị trường:
      • Lệnh thị trường giới hạn (MTL) là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì phn còn lại của lệnh được chuyển thành lệnh LO với mức giá đặt lệnh là giá khớp lệnh gần nhất. Lệnh MTL được chuyển thành lệnh LO phải tuân thủ các quy định về sửa, hủy đối với lệnh LO.
      • Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK) là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập.
      • Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK) là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phn, phn còn lại (nếu có) của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.
  • Lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa (ATO)
    • Lệnh ATO là lệnh đặt mua hoặc đặt bán hợp đồng tương lai tại mức giá mở cửa.
    • Khối lượng của lệnh ATO bên mua (hoặc bên bán) được cộng vào khối lượng của bên mua (hoặc bên bán) tại mỗi mức giá để xác định khối lượng giao dịch tại mỗi mức giá trong khi so khớp lệnh định kỳ.
    • Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi phân bổ lệnh khớp.
    • Nếu trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa chỉ có lệnh ATO ở hai bên sổ lệnh thì giá khớp lệnh được xác định như sau:
      • Bằng giá tham chiếu nếu tổng khối lượng lệnh mua bằng tổng khối lượng lệnh bán.
      • Bằng giá tham chiếu cộng một (01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua lớn hơn tổng khối lượng bán.
      • Bằng giá tham chiếu trừ một (01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua nhỏ hơn tổng khối lượng bán.
    • Lệnh ATO chỉ được nhập vào hệ thống trong đợt khớp lệnh định kỳ mở cửa. Sau thời điểm khớp lệnh của phiên, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.
  • Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ATC)
    • Lệnh ATC là lệnh đặt mua hoặc đặt bán hợp đồng tương lai tại mức giá đóng cửa.
    • Khối lượng của lệnh ATC bên mua (hoặc bên bán) được cộng vào khối lượng của bên mua (hoặc bên bán) tại mỗi mức giá để xác định khối lượng giao dịch tại mỗi mức giá trong khi so khớp lệnh định kỳ.
    • Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi phân bổ lệnh khớp.
    • Nếu trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa chỉ có lệnh ATC ở hai bên sổ lệnh thì giá khớp lệnh được xác định như sau:
      • Bằng giá giao dịch gần nhất nếu tổng khối lượng lệnh mua bằng tổng khối lượng lệnh bán.
      • Bằng giá giao dịch gần nhất cộng một (01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua lớn hơn tổng khối lượng bán.
      • Bằng giá giao dịch gần nhất trừ một (01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua nhỏ hơn tổng khối lượng bán.
  • Lệnh ATC chỉ được nhập vào hệ thống trong đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa. Sau thời điểm khớp lệnh, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.
  • Các loại lệnh giao dịch khác do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quy định cụ thể sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
11. Nội dung lệnh đặt của thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh gửi vào hệ thống giao dịch
Thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh gửi lệnh giao dịch chứng khoán phái sinh vào hệ thống giao dịch phải có tối thiểu các nội dung sau:
  • Số hiệu lệnh.
  • Mã thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh.
  • Mã giao dịch của hợp đồng tương lai.
  • Số tài khoản nhà đầu tư.
  • Lệnh: mua, bán, hủy, sửa.
  • Loại lệnh.
  • Khối lượng.
  • Giá đặt lệnh (trong trường hợp đặt lệnh giới hạn).
12. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh
  • Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa được thực hiện hoặc phn còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
  • Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
  • Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng.
  • Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá.
  • Không được phép sửa, hủy lệnh trong toàn bộ phiên khớp lệnh định kỳ.
13. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch khớp lệnh
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội xác nhận kết quả khớp lệnh với các nội dung sau:
  • Số hiệu lệnh.
  • Số hiệu xác nhận giao dịch.
  • Mã giao dịch của hợp đồng tương lai.
  • Mã thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh.
  • Số tài khoản nhà đầu tư.
  • Số lượng hợp đồng tương lai khớp lệnh giao dịch.
  • Giá khớp lệnh.
  • Thời gian giao dịch thực hiện.
14. Lệnh giao dịch thỏa thuận
Giao dịch thỏa thuận được thực hiện theo nguyên tắc có sự tham gia xác nhn của hai bên giao dịch về các nội dung giao dịch thỏa thuận sau đây:
  • Số hiệu lệnh.
  • Mã giao dịch của hợp đồng tương lai.
  • Mã thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh bên mua.
  • Mã thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh bên bán.
  • Giá giao dịch.
  • Khối lượng.
  • Tài khoản nhà đầu tư mua.
  • Tài khoản nhà đầu tư bán.
15. Sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận
  • Giao dịch thoả thuận đã được xác lập trên hệ thống giao dịch (có sự tham gia xác nhận của hai bên giao dịch) không được phép sửa hoặc hủy bỏ.
  • Trong thời gian giao dịch, trường hợp thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh nhập sai lệnh giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư, thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh được phép sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận khi lệnh chưa được bên đối tác xác nhận.
16. Xác định giá thanh toán cuối ngày và giá thanh toán cuối cùng
Giá thanh toán cuối ngày và giá thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai được Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tính toán theo phương thức tại Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam.
17. Phương thức thanh toán
  • Phương thức thanh toán được quy định tại Mu hợp đồng tương lai.
  • Trường hợp hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ sử dụng phương thức thanh toán chuyển giao tài sản cơ sở thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC, trong đó:
    • Tiêu chuẩn trái phiếu chuyển giao được Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thống nhất với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam và quy định tại Mu hợp đồng tương lai.
    • Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội có trách nhiệm công bố thông tin về danh sách trái phiếu có thể chuyển giao kèm theo hệ số chuyển đổi tương ứng của từng mã trái phiếu được tính theo công thức quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này. Thời điểm công bố danh sách trái phiếu có thể chuyển giao là ba (03) ngày giao dịch trước ngày giao dịch đầu tiên của hợp đồng tương lai. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện chốt danh sách trái phiếu có thể chuyển giao đối với các mã hợp đồng tương lai có tháng đáo hạn gần nhất so với ngày hiện tại tối thiểu ba mươi (30) ngày trước ngày giao dịch cuối cùng. Danh sách trái phiếu có thể chuyển giao đối với từng mã giao dịch của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ được cập nhật hàng ngày cho đến ngày chốt danh sách.
    • Hệ số chuyển đổi của các mã trái phiếu trong danh sách trái phiếu có thể chuyển giao không thay đổi trong suốt thời gian niêm yết hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
      • Trường hợp ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai là ngày giao dịch hưởng quyền của trái phiếu chuyển giao, hệ số chuyển đổi được tính như sau:
  • Trường hợp ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai là ngày giao dịch không hưởng quyền của trái phiếu chuyển giao, hệ số chuyển đi được tính như sau:
                                        Trong đó :
  • CF là hệ số chuyển đổi cho trái phiếu chuyển giao.
  • Lc là lãi suất danh nghĩa (%/năm) của trái phiếu chuyển giao.
  • r là lãi suất danh nghĩa (%/năm) của trái phiếu giả định.
  • k là số lần trả lãi trong mỗi năm của trái phiếu chuyển giao.
  • n là số kỳ trả lãi còn lại từ sau ngày trả lãi kế tiếp ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai cho đến khi trái phiếu đáo hạn.
  • E là số ngày thực tế của kỳ trả lãi có chứa ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai.
  • Dn là số ngày thực tế từ ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai đến ngày trả lãi kế tiếp.
  • Trường hợp hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ sử dụng phương thức thanh toán bằng tiền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 4 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.
  • Việc thay đổi phương thức thanh toán thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Quy chế niêm yết và giao dịch HĐTL theo Quyết định Số 20/QĐ-HĐTL của SGDCK Việt Nam.
18. Tạm ngừng, khôi phục giao dịch chứng khoán phái sinh
  • Việc tạm ngừng giao dịch chứng khoán phái sinh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quyết định tạm ngừng giao dịch sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố thông tin về việc tạm ngừng giao dịch chứng khoán phái sinh.
  • Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam quyết định khôi phục giao dịch chứng khoán phái sinh sau khi y ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố thông tin về việc khôi phục giao dịch.
19. Giao dịch hợp đồng tương lai của nhà đầu tư
  • Nhà đầu tư thực hiện giao dịch hợp đồng tương lai theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP; Điều 5, Điều 6 Thông tư số 58/2021/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện giao dịch hợp đồng tương lai theo quy định tại Thông tư số 51/2021/TT-BTC ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
20. Hoạt động tạo lập thị trường
  • Hoạt động tạo lập thị trường thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.
21. Các biện pháp ổn định thị trường
  • Các biện pháp ổn định thị trường được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.
22. Ngày giao dịch cuối cùng
  • Ngày giao dịch cuối cùng được quy định tại Mu hợp đồng tương lai.
  • Việc thay đổi ngày giao dịch cuối cùng thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Quy chế niêm yết và giao dịch HĐTL theo Quyết định Số 20/QĐ-HĐTL của SGDCK Việt Nam..
23. Sửa lỗi sau giao dịch
  • Việc sửa lỗi sau giao dịch thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.
24. Xử lý vi phạm
  • Các vi phạm đối với Quy chế niêm yết và giao dịch HĐTL theo Quyết định Số 20/QĐ-HĐTL của SGDCK Việt Nam của thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh bị xử lý theo quy định tại Quy chế thành viên do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành.
  • Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để xử lý theo quy định đối với các vi phạm quy định pháp luật của nhà đầu tư và các đối tượng khác có liên quan.