1. TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
- Chứng khoán phái sinh bao gồm nhiều công cụ tài chính mà giá trị của chúng phụ thuộc vào giá của một tài sản cơ sở (phi tài chính như thực phẩm, kim loại, năng lượng, thời tiết, v.v hoặc tài chính như cổ phiếu, chỉ số, trái phiếu, tỷ giá hối đoái, lãi suất, v.v).
- Giá trị thực hiện của hợp đồng và thời điểm thực hiện được xác định sẵn khi Hai Bên bước vào hợp đồng.
- Khi hợp đồng kết thúc tại thời điểm đáo hạn, có 02 (hai) phương thức thanh toán giữa Hai Bên là tiền hoặc chuyển giao tài sản cơ sở tại mức giá (giá thực hiện) đã được thỏa thuận trước.
- Chứng khoán phái sinh được giao dịch trên Sở giao dịch (các hợp đồng được đảm bảo chuẩn hóa theo bộ tiêu chí nhất định của Sở) & trên OTC (không có tính chuẩn hóa, linh hoạt hơn đồng thời rủi ro cao hơn).
- Đang được giao dịch trên Sở Giao dịch HNX
+ HĐTL Chỉ số VN30
+ HĐTL Trái phiếu
- Đang được giao dịch trên Sở Giao dịch HSX
+ Chứng quyền mua có bảo đảm của chứng khoán cơ sở (thuộc chỉ số VN30 hoặc HNX30) do Sở ấn định
- Đang được giao dịch trên OTC
+ Hợp đồng kỳ hạn lãi suất
+ Hợp đồng hoán đổi
+ Hợp đồng hoán đổi tiền tệ
+ Hợp đồng quyền chọn
+ V.v
- Lưu ý khi giao dịch chứng khoán phái sinh, Nhà Đầu tư phải thực hiện thanh toán toàn bộ lãi/lỗ phát sinh từ các vị thế mỗi ngày.
2. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
- Hợp đồng tương lai là sản phẩm chứng khoán phái sinh. Hợp đồng tương lai được chuẩn hóa giữa Bên mua và Bên bán về việc giao dịch một tài sản cơ sở diễn ra trong một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá được xác định trước.
- Sự khác biệt giữa Chứng khoán cơ sở & Hợp đồng tương lai
Nội dung so sánh
|
Chứng khoán cơ sở
|
Hợp đồng tương lai
|
1. Số lượng phát hành/ niêm yết
|
Giới hạn phụ thuộc vào Tổ chức phát hành (TCPH)
|
Không có giới hạn
|
2. Bán khống
|
Không được quyền bán khống
|
Được tham gia vị thế bán mà không cần có tài sản cơ sở
|
3. Số tiền cần để giao dịch
|
Tổng giá trị chứng khoán cơ sở muốn mua
|
Giá trị ký quỹ do CTCK ấn định
|
4. Thanh toán
|
Ngay sau khi giao dịch
|
Tại một thời điểm nhất định trong tương lai
|
- Là một dạng của Hợp đồng tương lai với tài sản cơ sở là chỉ số VN30
- Tại mỗi thời điểm, hợp đồng tương lai chỉ số VN30 sẽ có 4 hợp đồng tương lai với 4 “tháng” đáo hạn bao gồm tháng hiện tại, tháng kế tiếp và 2 tháng cuối 2 quý gần nhất. Ví dụ: Tại thời điểm tháng 8/2019, sẽ có 4 hợp đồng gồm:
+ Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu VN30-Index đáo hạn tháng 8/2019
+ Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu VN30-Index đáo hạn tháng 9/2019
+ Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu VN30-Index đáo hạn tháng 12/2019
+ Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu VN30-Index đáo hạn tháng 3/2020
- Hệ số nhân đối với VN30 – Index là 100.000 VND
- Đối tượng được cho phép giao dịch: Nhà đầu tư cá nhân và Nhà đầu tư tổ chức
- Chi tiết sản phẩm Hợp đồng Tương lai VN-30 Index được tóm tắt như sau:
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Tên hợp đồng |
Hợp đồng tương lai trên chỉ số VN30 |
Mã hợp đồng |
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội thực hiện cấp mã giao dịch hợp đồng tương lai đảm bảo cấu trúc mã giao dịch theo quy định của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam |
Hệ số nhân hợp đồng |
100.000 VND |
Giá tham chiếu |
Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên) |
Biên độ giao động giá |
+/- 7% |
Đơn vị giao dịch |
01 hợp đồng |
Bước giá |
0.1 điểm chỉ số |
Giới hạn lệnh |
500 hợp đồng/lệnh |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày thứ Năm thứ ba trong tháng đáo hạn, nếu trùng ngày nghỉ điều chỉnh lên ngày giao dịch trước đó |
Ngày thanh toán cuối cùng |
Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng |
Phương pháp xác định giá thanh toán tại ngày giao dịch cuối cùng |
Là giá trị trung bình số học đơn giản của chỉ số trong 30 phút cuối cùng của ngày giao dịch cuối cùng (bao gồm 15 phút khớp lệnh liên tục và 15 phút khớp lệnh định kỳ đóng cửa), sau khi loại trừ 3 giá trị chỉ số cao nhất và 3
giá trị chỉ số thấp nhất của phiên khớp lệnh liên tục. |
Phương thức thanh toán |
Thanh toán bằng tiền |
Giới hạn vị thế |
5.000 hợp đồng/nhà đầu tư cá nhân; 10.000 hợp đồng/nhà đầu tư tổ chức;
20.000 hợp đồng/nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp |
Tháng đáo hạn |
Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo |
-
Hợp đồng tương lai chỉ số VN100
Chi tiết sản phẩm Hợp đồng Tương lai VN-30 Index được tóm tắt như sau:
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Tên hợp đồng |
Hợp đồng tương lai trên chỉ số VN100 |
Mã hợp đồng |
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội thực hiện cấp mã giao dịch hợp đồng tương lai đảm bảo cấu trúc mã giao dịch theo quy định của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam |
Hệ số nhân hợp đồng |
100.000 VND |
Giá tham chiếu |
Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên) |
Biên độ giao động giá |
+/- 7% |
Đơn vị giao dịch |
01 hợp đồng |
Bước giá |
0.1 điểm chỉ số |
Giới hạn lệnh |
500 hợp đồng/lệnh |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày thứ Năm thứ ba trong tháng đáo hạn, nếu trùng ngày nghỉ điều chỉnh lên ngày giao dịch trước đó |
Ngày thanh toán cuối cùng |
Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng |
Phương pháp xác định giá thanh toán tại ngày giao dịch cuối cùng |
Là giá trị trung bình số học đơn giản của chỉ số trong 30 phút cuối cùng của ngày giao dịch cuối cùng (bao gồm 15 phút khớp lệnh liên tục và 15 phút khớp lệnh định kỳ đóng cửa), sau khi loại trừ 3 giá trị chỉ số cao nhất và 3 giá trị chỉ số thấp nhất của phiên khớp lệnh liên tục. |
Phương thức thanh toán |
Thanh toán bằng tiền |
Giới hạn vị thế |
5.000 hợp đồng/nhà đầu tư cá nhân; 10.000 hợp đồng/nhà đầu tư tổ chức;
20.000 hợp đồng/nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp |
Tháng đáo hạn |
Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo
Ví dụ: tháng hiện tại là tháng 4. Các tháng đáo hạn là tháng 4, tháng 5, tháng 6 và tháng 9 |
- Là một dạng của Hợp đồng tương lai với tài sản cơ sở là một trái phiếu giả định, có các đặc điểm tương tự một trái phiếu Chính phủ về mệnh giá, lãi suất danh nghĩa và kỳ hạn được xác định căn cứ vào tình hình thực tế của thị trường Trái phiếu Chính phủ giao ngay.
- Mỗi hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ sẽ có 3 “tháng” đáo hạn theo chu kỳ quý là các tháng 3, 6, 9, 12 (ba, sáu, chín, mười hai). Tại một thời điểm, Sở Giao dịch chứng khoán niêm yết Hợp đồng tương lai Trái phiếu Chính phủ có các tháng đáo hạn là 3 (ba) tháng theo chu kỳ quý gần nhất. Ví dụ: Vào thời điểm tháng 2 (hai), SGDCK niêm yết Hợp đồng tương lai Trái phiếu Chính phủ đáo hạn vào các tháng 3, 6, 9 (ba, sáu chín).
- Hệ số nhân là 10.000 VND
- Quy mô hợp đồng là 1.000.000.000 VND
- Đối tượng được cho phép giao dịch: Nhà đầu tư chuyên nghiệp và Nhà đầu tư tổ chức
- Lưu ý: Việc thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển đổi các Trái phiếu giả định sang các Trái phiếu thực thông qua hệ số chuyển đổi tính cho ngày thanh toán cuối cùng.
- Chi tiết sản phẩm Hợp đồng Tương lai Trái phiếu Chính phủ được tóm tắt như sau:
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
Tên hợp đồng |
Hợp đồng tương lai Trái phiếu Chính phủ 5 năm |
Mã hợp đồng |
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện cấp mã giao dịch hợp đồng tương lai đảm bảo cấu trúc mã giao dịch theo qui định của Sở Giao dịch
Chứng khoán Việt Nam |
Tài sản cơ sở |
Trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 5,0%/năm, trả lãi định kỳ cuối kỳ 12 tháng/lần, trả gốc một lần khi đáo hạn |
Quy mô hợp đồng |
1 tỷ đồng |
Hệ số nhân hợp đồng |
10.000 |
Giá tham chiếu |
Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên) |
Biên độ giao động giá |
+/- 3% so với giá tham chiếu |
Đơn vị giao dịch |
01 hợp đồng |
Bước giá /Đơn vị yết giá |
1 đồng |
Giới hạn lệnh |
Tối đa 500 hợp đồng/lệnh |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày 15 của tháng đáo hạn hoặc Ngày giao dịch liền trước nếu ngày 15 là ngày nghỉ |
Ngày thanh toán cuối cùng |
Ngày làm việc thứ 03 (ba) kể từ ngày giao dịch cuối cùng |
Giá thanh toán tại ngày giao dịch cuối cùng |
Giá thanh toán cuối ngày của hợp đồng được xác định tại ngày giao dịch cuối cùng |
Phương thức thanh toán |
Chuyển giao vật chất tài sản cơ sở |
Tiêu chuẩn trái phiếu giao hàng |
TPCP do KBNN phát hành, có kỳ hạn còn lại từ 3 năm đến 7 năm tính
đến ngày thanh toán cuối cùng, có giá trị niêm yết tối thiểu 2.000 tỷ đồng. Hệ số chuyển đổi được tính theo lãi suất danh nghĩa 5,0%/năm |
Phương pháp xác định giá thanh toán cuối ngày |
Theo quy định của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD) |
Phương pháp xác định giá thanh toán cuối cùng |
Giá thanh toán cuối ngày tại ngày giao dịch cuối cùng |
Giới hạn vị thế tối đa cho nhà đầu tư chứng khoán |
Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp: 10.000 hợp đồng Nhà đầu tư tổ chức: 5000 hợp đồng
Nhà đầu tư cá nhân: Chưa thực hiện |
Giới hạn vị thế tối đa cho nhà đầu tư tổ chức |
Dưới 5.000 hợp đồng |
Tháng đáo hạn |
03 tháng cuối 3 Quý gần nhất
Ví dụ: tháng hiện tại là tháng 4. Các tháng đáo hạn là tháng 6, tháng 9, và tháng 12 |
3. CÁC BƯỚC GIAO DỊCH PHÁI SINH TẠI KBSV

Bước 1: Mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại KBSV
Bước 2: Nộp tiền ký quỹ vào tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại KBSV
1. Nộp tiền/chuyển khoản vào tài khoản GDCKPS
Khách hàng thực hiện nộp tiền/chuyển khoản tại Ngân hàng dưới đây:
Tài khoản thụ hưởng: KBSV091CXXXXXXDS
Tên người thụ hưởng: Nguyễn Văn A
Ngân hàng hưởng : BIDV
Nội dung: “Nộp tiền vào tài khoản GDCKPS số [091Cxxxxxxx] [Tên chủ tài khoản]”
NOTE: 091CXXXXXX là số tài khoản chứng khoán khách hàng
2. Chuyển tiền từ tài khoản chứng khoán cơ sở sang tài khoản GDCKPS
Khách hàng có thể thực hiện một trong ba cách sau:
-
Khách hàng thực hiện tại các quầy giao dịch của KBSV.
-
Khách hàng gọi điện đến tổng đài của KBSV: 1900 1711 và thực hiện theo hướng dẫn
-
Khách hàng thưc hiện chuyển tiền qua kênh KB Buddy/KB Buddy Pro
Chi tiết hướng dẫn giao dịch tiền tại đây
Bước 3: Nộp tiền ký quỹ lên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
Sau khi nộp tiền vào tài khoản phái sinh tại KBSV, Khách hàng cần nộp tiền ký quỹ lên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) bằng một trong ba cách sau:
-
Khách hàng thực hiện tại các quầy giao dịch của KBSV.
-
Khách hàng gọi điện đến tổng đài của KBSV: 1900 1711 và thực hiện theo hướng dẫn
-
Khách hàng thực hiện chuyển tiền qua kênh KB Buddy/ KB Buddy Pro
Chi tiết hướng dẫn giao dịch tiền tại đây
Bước 4: Giao dịch phái sinh tại KBSV
Khách hàng có thể đặt lệnh mua bán qua các kênh giao dịch của KBSV như sau:
1. Giao dịch trực tuyến qua web KB Buddy WTS
2. Giao dịch trực tuyến qua app KB Buddy/KB Buddy Pro
3. Giao dịch tại các điểm giao dịch của KBSV
Khách hàng vui lòng đến các điểm giao dịch của KBSV để thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh.
-
Sở Giao dịch: Tầng 16 & 17, Tháp 02 tòa nhà Capital Place, số 29 Liễu Giai, Phường Ngọc Hà, TP Hà Nội
-
Chi nhánh Hà Nội: Tầng 1 & 2, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Ba Đình, TP Hà Nội
-
Chi nhánh Hồ Chí Minh: Tầng 21, số 93-95 đường Hàm Nghi, Phường Sài Gòn, TP Hồ Chí Minh
-
Chi nhánh Sài Gòn: Tầng 1, Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Phường Sài Gòn, TP Hồ Chí Minh
Bước 5: KBSV hạch toán lãi/lỗ hàng ngày
-
Hàng ngày, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) và KBSV sẽ tính toán và thanh toán lãi/lỗ trên tài khoản giao dịch CKPS của Khách hàng.
-
Trường hợp tài khoản có lãi vị thế, KBSV thực hiện hạch toán tiền lãi trên tài khoản giao dịch phái sinh của Khách hàng.
-
Trường hợp tài khoản có lỗ vị thế, Khách hàng cần nộp tiền ký quỹ vào tài khoản ký quỹ của khách hàng tại VSDC để đảm bảo tỷ lệ giao dịch theo quy định của cơ quan quản lý.
Bước 6: Khách hàng rút tiền từ Tài khoản GDCKPS
Khách hàng thực hiện rút tiền theo thứ tự từ Tài khoản ký quỹ tại VSDC à Tài khoản GDCKPS tại KBSV à Tài khoản Chứng khoán cơ sở à Tiền mặt/Tài khoản ngân hàng của Khách hàng
Chi tiết hướng dẫn giao dịch tiền tại đây
Lưu ý: Khách hàng chỉ có thể rút tiền ký quỹ từ VSDC khi số dư ký quỹ tài khoản phái sinh đảm bảo các tỷ lệ quy định về dịch vụ của KBSV và VSDC.